Nằm trên địa bàn Xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, Tp.HCM, Khu công nghiệp Phong Phú có vị trí thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ. Mục tiêu của dự án là xây dựng, phát triển và kinh doanh cơ sở hạ tầng, các dịch vụ tiện ích trong khu công nghiệp tại khu Đô Thị Nam Sài Gòn nhằm thúc đẩy nhanh tiến độ di dời các nhà máy trong lòng Tp.HHCM và khuyến khích đầu tư mới với trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Dự án Khu công nghiệp Phong Phú có quy mô 1.480.000 m2, tổng vốn đầu tư 1.057 tỷ đồng.
Dự án Khu công nghiệp Phong Phú có sự gắn kết vào các trục giao thông thủy bộ huyết mạch chính của Thành Phố (Phía Đông giáp Hương Lộ 7, Phía Tây giáp sông Cần Giuộc, Phía Nam là ruộng lúa Xã Phong Phú và các rạch nhỏ, Phía Bắc giáp đường Nguyễn Văn Linh) và cận kề các trung tâm hàng hóa Phú Mỹ Hưng.
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BÌNH CHÁNH (BCCI)
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Bình Chánh (tên tiếng Anh: Binh Chanh Construction Investment Shareholding Company - BCCI), chuyên đầu tư, kinh doanh bất động sản. Trước năm 1999, BCCI là công ty 100% vốn nhà nước với tên gọi Công ty Đầu tư Xây dựng Bình Chánh.
Ngày 13/10/1999, UBND Tp.HCM quyết định chuyển thành công ty cổ phần theo Quyết định số 6103/QĐ-UB-KT với vốn điều lệ là 18.000.000.000 đồng. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là kinh doanh bất động sản, thiết kế, thi công, san lắp mặt bằng, đầutư, xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cao ốc văn phòng cho thuê, dịch vụ bất động sản.
Các bước phát triển quan trọng của Công ty CP Đầu tư Xây dựng Bình Chánh:
- Năm 1998: Công ty triển khai hoạt động SXKD sang lĩnh vực đầu tư khu công nghiệp cụ thể là Khu công nghiệp Lê Minh Xuân
- Năm 1999: Cổ phần hóa chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần
- Năm 2003: Công ty phát triển sản phẩm mới nhằm phục vụ tối đa nhu cầu về đất và nhà ở của người dân đó là nhà cao tầng và cụm căn hộ chung cư Nhất Lan đã chính thức được ra đời
- Tháng 7/2005: BCCI tăng vốn điều lệ là 36 tỷ đồng nhằm bổ sung nguồn vốn cho các dự án mới như KĐC Phong Phú, khu Dân Cư Ấp 5 Phong Phú.
- Tháng 5/2006: BCCI tăng vốn điều lệ là 54 tỷ đồng nhằm bổ sung nguồn vốn cho các dự án mới như Chung cư và khu phố chợ Da Sà, khu dân cư Tân Tạo.
- Tháng 5/2007: BCCI tăng vốn điều lệ là 270 tỷ đồng nhằm bổ sung nguồn vốn cho các dự án mới như KDC Phong Phú 2, KCN Lê Minh Xuân (mở rộng).
- Tháng 06/2007: công ty CP Đầu tư Xây dựng Bình Chánh chính thức trở thành công ty Đại Chúng.
- Tháng 11/2007: BCCI tăng vốn điều lệ là 542 tỷ đồng.nhằm bổ sung nguồn vốn cho các dự án mới như: Khu đô thị Tân Tạo ( 320ha), căn hộ Tân Tạo, An Lạc Plaza
- Tháng 5/2008: BCCI chính thức chuyển trụ sở văn phòng làm việc và khai trương sàn giao dịch BĐSBCCI. Đánh dấu một bước ngoặc quan trọng trong thời kỳ hội nhập kinh tế.
Hạng mục | Chi tiết | |
---|---|---|
OVERVIEW: | ||
Nhà đầu tư hạ tầng | Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Bình Chánh | |
Địa điểm | 550 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh | |
Diện tích | Tổng diện tích | 148 ha |
Diện tích đất xưởng | ||
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | ||
Thời gian vận hành | 2010 | |
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | Sản xuất, dịch vụ, tài chính, xuất nhập khẩu… | |
Tỷ lệ lấp đầy | 70% | |
LOCATION & DISTANCE: | ||
Đường bộ | Cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 20 km | |
Hàng không | Cách sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 10 km | |
Xe lửa | Cách ga Sài Gòn 20 km | |
Cảng biển | Cách cảng Sài Gòn 22 km | |
INFRASTRUCTURE: | ||
Địa chất | Hard soil: 1,5-2,5kg/cm2 | |
Giao thông nội khu | Đường chính | Number of lane: 4 lanes |
Đường nhánh phụ | Number of lane: 2 lanes | |
Nguồn điện | Điện áp | Power line: 110/22KV |
Công suất nguồn | 40 MVA | |
Nước sạch | Công suất | |
Công suất cao nhất | 800m3/ngày đêm | |
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | 2000m3/ngày đêm |
Internet và viễn thông | ADSL, Fireber & Telephone line | |
LEASING PRICE: | ||
Đất | Giá thuê đất | 100 USD |
Thời hạn thuê | 2060 | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 months | |
Đặt cọc | 5% | |
Diện tích tối thiểu | 1 ha | |
Xưởng | 4 USD | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.35 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | 3 months/12 months | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD |
Bình thường | 0.05 USD | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD | |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Nhà cung cấp nước | Charged by Gov. suppliers | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A | |
Phí khác | yes |