CHI TIẾT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BÃI TRÁNH - THANH HÓA
Nằm trong vùng Bắc Trung Bộ , tỉnh Thanh Hoá đang có xu thế phát triển kinh tế – xã hội năng động và toàn diện, đặc biệt ưu tiên phát triển công nghiệp nhằm chuyển đổi các ngành kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Đô thị Bãi Trành trong quy hoạch vùng Nam Thanh – Bắc Nghệ được xác định là trung tâm và cực tăng trưởng của vùng kinh tế trung du miền nói với tính chất là đô thị công nghiệp – thương mại, dịch vụ – du lịch. Khu công nghiệp Bãi Trành đã được khẳng định trong quy hoạch Đô thị Bãi Trành.

– Theo quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 đã xác định khu công nghiệp Bãi Trành là khu công nghiệp thu hút các dự án : công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khoáng sản và sản xuất VLXD.
– Theo quy hoạch vùng Nam Thanh – Bắc Nghệ, khu công nghiệp Bãi Trành nằm trên trục đường Nghi Sơn – Bãi Trành được xác định là một trong những trục đường vận tải Đông –Tây quan trọng, nối từ đường Hồ Chí Minh đến khu kinh tế Nghi Sơn.
– Theo quy hoạch chung đô thị Bãi Trành huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đã xác định vị trí khu công nghiệp Bãi Trành nằm về hướng Đông đô thị.
Để phát huy vị thế, vị trí và khai thác tốt các tiềm năng của khu vực, nhằm cụ thể hoá: Quy hoạch vùng, Quy hoạch chung và quy hoạch ngành. Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Bãi Trành là cần thiết và cấp bách trong bối cảnh phát triển công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước nói chung cũng như vùng Bắc Trung Bộ và tỉnh Thanh Hoá nói riêng.
Khu công nghiệp Bãi Trành thuộc địa giới hành chính xã Xuân Bình. Nằm phía Đông Nam đô thị, nằm trên trục đường Nghi Sơn – Bãi Trành. Giao thông thuận lợi:

– Cách trung tâm huyện Như Xuân khoảng 33km về hướng Nam.
– Theo đường Nghi Sơn – Bãi Trành: + Cách đường HCM 4,8km
+ Cách cảng Nghi Sơn 45km
Diện tích: Với diện tích: 162,7ha được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước khu công nghiệp Bãi Trành phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy
Thời hạn: 50 năm (2020-2070)
Định hướng khu công nghiệp: Bãi Trành – Là khu công nghiệp tập trung của tỉnh gắn với đô thị Bãi Trành và khu vực lân cận, là đầu mối liên kết khu kinh tế Nghi Sơn với tuyến đường Hồ Chí Minh. Các ngành nghề kêu gọi đầu tư gồm:
+ Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí sửa chữa nông, lâm nghiệp…
+ Dịch vụ kho vận, bao bì đóng gói và các lĩnh vực phụ trợ cho khu công nghiệp Nghi Sơn.
Xác định mô hình đầu tư.
Phân làm 3 nhóm:
* Nhóm A :
– Chế biến nông, Lâm sản.
* Nhóm B :
– Sản xuất máy móc thiết bị nông, lâm nghiệp; Dịch vụ cơ khí sửa chữa;
– Dịch vụ kho vận; sản xuất đóng gói bao bì… ( công nghiệp phụ trợ)
* Nhóm C:
– Khai thác, sản xuất chế biến vật liệu xây dựng đã và đang hoạt động
Nguồn nhân lực: Khu vực lập quy hoạch khu công nghiệp chủ yếu năm trên khu đất trồng Cao su của nông trường thuộc xã Xuân Bình, hiện có 35 hộ dân với 136 nhân khẩu chủ yếu sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp, trồng và chăm sóc cây Cao su cho nông trường, đời sống đang còn nghèo nàn và thấp kém. Mật độ phân bố dân cư thấp chủ yếu dọc theo đường Nghi Sơn – Bãi Trành
Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác
Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp
Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý
Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền

a/ Giao thông đối ngoại: Khu vực nghiên cứu có tuyến Nghi Sơn – Bãi Trành đi qua nối từ đường Hồ Chí Minh đến cảng Nghi Sơn:
b/ Giao thông đối nội:
Hiện tại xã đang đầu tư xây dựng tuyến đường trục xã nối từ Nghi Sơn – Bãi Trành qua uỷ ban xã Xuân Bình đi khu dân cư thôn 7 với bề rộng mặt đường
– Ngoài tuyến đường nhựa trên còn lại là đường cấp phối đất, đá, đường mòn, chia lô Cao su.
Giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Hệ thông được thiết kế như sau:
+ Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 32 m – 4 làn
+ Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 23 m – 2 làn
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ
Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp.
Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 100.000 m3 một ngày đêm từ nhà máy nước sạch. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế.
Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày – đêm
Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên
Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế
Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv…
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ
Phí quản lý khu công nghiệp: 1USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm
Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 0.28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A
Giá bán: thương lượng